TÌM HIỂU MỨC PHẠT QUÁ TẢI THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

25 Tháng Th12, 2025

Việc hiểu rõ thế nào là xe quá tải, cách tính tỷ lệ vượt tải và mức phạt quá tải giúp doanh nghiệp chủ động phòng tránh rủi ro pháp lý và giảm thiểu chi phí phát sinh. Bên cạnh đó, tuân thủ tải trọng còn góp phần duy trì an toàn giao thông, hạn chế hư hỏng hạ tầng và kéo dài tuổi thọ phương tiện. Bài viết dưới đây tổng hợp các quy định về xử phạt quá tải mới nhất và gợi ý giải pháp phù hợp để doanh nghiệp vận tải kiểm soát tải trọng hiệu quả.

Thế nào là xe quá tải?

Theo khoản 2, Điều 52 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ, xe quá tải gồm:

  • Xe cơ giới hoặc xe máy chuyên dùng có tổng trọng lượng vượt quá mức thiết kế hoặc vượt tải trọng cho phép của đường bộ;
  • Xe cơ giới hoặc xe máy chuyên dùng có trọng lượng phân bố trên trục hoặc cụm trục vượt quá giới hạn quy định hoặc vượt tải trọng của đường bộ.

Việc chở quá tải không chỉ vi phạm pháp luật mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến phương tiện, đồng thời gây tác động tiêu cực đến hạ tầng giao thông và chi phí vận tải của doanh nghiệp, cụ thể:

  • Về kỹ thuật phương tiện: Xe dễ mòn lốp nhanh, cong khung xương, gãy trục và hệ thống phanh dễ quá nhiệt, làm giảm tuổi thọ và hiệu suất vận hành.
  • Về pháp lý: Doanh nghiệp và lái xe có thể bị phạt hành chính, phương tiện bị thu giữ hoặc đình chỉ đăng kiểm, dẫn đến gián đoạn hoạt động vận tải.
  • Về hạ tầng: Tải trọng vượt mức sẽ làm hư hỏng mặt đường, cầu yếu, tăng chi phí sửa chữa, bảo trì và ảnh hưởng đến kết cấu giao thông lâu dài.
mức phạt quá tải xe chở hàng vượt quá trọng lượng cho phép
Lực lượng chức năng xử lý vi phạm và áp dụng mức phạt quá tải đối với phương tiện vượt quá trọng lượng cho phép.

Cách tính tỷ lệ % xe quá tải

Dưới đây là công thức tham khảo để tính tỷ lệ % xe quá tải:

Công thức tính tỷ lệ % xe quá tải.
% Tỷ lệ quá tải = (Khối lượng hàng quá tải / Khối lượng chuyên chở) × 100%

Cách tính khối lượng hàng quá tải:

Công thức tính khối lượng hàng quá tải.
Khối lượng hàng quá tải = Tổng tải trọng cân được tại thời điểm kiểm tra − Khối lượng bản thân xe − Trọng tải hàng hóa tối đa cho phép của xe

Trong đó:

  • Tổng tải trọng cân được tại thời điểm kiểm tra: Tổng khối lượng của xe, người lái, phụ xe và hàng hóa lúc cân.
  • Khối lượng bản thân xe (tự trọng xe): Trọng lượng xe khi không có hàng hóa và không có người ngồi, ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận kiểm định.
  • Trọng tải hàng hóa tối đa cho phép (khối lượng chuyên chở): Khối lượng hàng hóa tối đa mà xe được phép chở theo quy định, được nêu trong giấy đăng ký hoặc chứng nhận kiểm định.
Công thức tính tỷ lệ % xe quá tải và khối lượng hàng quá tải
Công thức tính tỷ lệ % xe quá tải và khối lượng hàng quá tải.

Mức phạt quá tải theo quy định như thế nào?

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, các hành vi điều khiển xe vượt quá trọng tải, không tuân thủ giấy phép lưu hành hoặc chở hàng quá khổ đều bị xử phạt nghiêm. Mức phạt được quy định cụ thể dựa trên tỷ lệ quá tải và tính chất vi phạm, đồng thời có thể kết hợp trừ điểm giấy phép lái xe. Mức phạt quá tải chi tiết như sau:

Mức phạt đối với người điều khiển phương tiện (tài xế)

Theo Điều 21, Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức xử phạt đối với người điều khiển phương tiện được quy định như sau:

Mức phạt quá tải đối với người điều khiển phương tiện.
Tỷ lệ quá tảiMức phạt người lái xe
10% – 30%800.000 – 1.000.000 đồng
30% – 50%3.000.000 – 5.000.000 đồng
50% – 100%5.000.000 – 7.000.000 đồng
100% – 150%7.000.000 – 8.000.000 đồng
Trên 150%8.000.000 – 12.000.000 đồng

Mức phạt khi vi phạm quy định xếp hàng hóa

Theo Điều 26, Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức xử phạt các hành vi vi phạm về trọng tải xe, trong đó bao gồm xếp hàng hóa vượt trọng tải, chở hàng vượt trọng tải cho phép (từ 10% đến 100% hoặc hơn) được quy định như sau:

Mức phạt khi vi phạm quy định xếp hàng hóa.
Hành vi vi phạmMức phạt
Xếp hàng hóa lên mỗi xe vượt quá trọng tải cho phép từ 10% đến 50% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), 20% đến 50% đối với xe xi téc chở chất lỏng.Cá nhân: 500.000 – 1.000.000 đồng

Tổ chức: 1.000.000 – 2.000.000 đồng

Xếp hàng hóa lên mỗi xe vượt quá trọng tải cho phép từ 50% đến 100%.Cá nhân: 2.000.000 – 3.000.000 đồng

Tổ chức: 4.000.000 – 6.000.000 đồng

Xếp hàng hóa lên mỗi xe vượt quá trọng tải cho phép trên 100%.Cá nhân: 4.000.000 – 5.000.000 đồng

Tổ chức: 8.000.000 – 10.000.000 đồng

Mức phạt đối với chủ phương tiện

Theo Điều 32, Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định liên quan đến trọng tải đối với chủ phương tiện như sau:

Mức phạt đối với chủ phương tiện.
Hành vi vi phạmMức phạt đối với chủ phương tiện
Giao phương tiện cho người làm công, người điều khiển phương tiện hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, khoản 2, Điều 21 cùng Nghị định.Cá nhân: 4.000.000 – 6.000.000 đồng

Tổ chức: 8.000.000 – 12.000.000 đồng

– Giao phương tiện cho người làm công, người điều khiển phương tiện hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, khoản 5, Điều 21 cùng Nghị định.

– Giao phương tiện hoặc để người làm công, người đại diện điều khiển hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, Điều 34 cùng Nghị định.

Cá nhân: 10.000.000 – 12.000.000 đồng

Tổ chức: 20.000.000 – 24.000.000 đồng

Giao phương tiện cho người làm công, người điều khiển phương tiện hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, khoản 6, Điều 21 cùng Nghị định.Cá nhân: 20.000.000 – 26.000.000 đồng

Tổ chức: 40.000.000 – 52.000.000 đồng

Giao phương tiện cho người làm công, người điều khiển phương tiện hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, khoản 4, Điều 34 cùng Nghị định.Cá nhân: 28.000.000 – 30.000.000 đồng

Tổ chức: 56.000.000 – 60.000.000 đồng

Giao phương tiện cho người làm công, người điều khiển phương tiện hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7, Điều 21 cùng Nghị định.Cá nhân: 30.000.000 – 40.000.000 đồng

Tổ chức: 60.000.000 – 80.000.000 đồng

Giao phương tiện cho người làm công, người điều khiển phương tiện hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5, Điều 34 và điểm a, điểm b khoản 8, Điều 21 cùng Nghị định.Cá nhân: 65.000.000 – 75.000.000 đồng

Tổ chức: 130.000.000 – 150.000.000 đồng

Mức phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện quá tải trọng

Theo Điều 34, Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức xử phạt của người điều khiển xe quá tải trọng được quy định như sau:

Mức xử phạt của người điều khiển xe quá tải trọng.
Hành vi vi phạmMức phạt
Xe có tổng trọng lượng hoặc tải trọng trục xe vượt tải trọng cho phép của đường bộ từ 10% đến 20%, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị.4.000.000 – 6.000.000 đồng
Xe có tổng trọng lượng hoặc tải trọng trục xe vượt tải trọng cho phép của đường bộ từ 20% đến 50%, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị.13.000.000 – 15.000.000 đồng
Xe có tổng trọng lượng hoặc tải trọng trục xe vượt tải trọng cho phép của đường bộ trên 50%, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị.40.000.000 – 50.000.000 đồng

Ngoài việc bị áp dụng mức xử phạt, theo Điều 34, Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe (GPLX) như sau:

  • Vi phạm khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4: trừ 02 điểm GPLX
  • Vi phạm điểm b, điểm c khoản 4: trừ 03 điểm GPLX
  • Vi phạm điểm a, khoản 5: trừ 04 điểm GPLX
  • Vi phạm điểm b, khoản 5: trừ 10 điểm GPLX

Những điều cần lưu ý để tránh vi phạm quá tải 

Để vận hành phương tiện an toàn và tránh vi phạm quá tải, doanh nghiệp cần thực hiện đồng bộ các biện pháp từ khâu chuẩn bị, kiểm soát đến giám sát trong quá trình vận chuyển, giúp giảm rủi ro pháp lý, hư hại phương tiện và bảo vệ hạ tầng giao thông:

  • Lập kế hoạch xếp hàng phù hợp, phân bổ trọng lượng đều giữa các trục để tránh quá tải trọng trục.
  • Kiểm soát chặt chẽ khối lượng hàng từ khâu đóng gói, sử dụng chứng từ hoặc phiếu cân để hạn chế sai lệch trọng lượng.
  • Cần kiểm tra tải trọng phương tiện trước khi xuất bến và đối chiếu với giới hạn tải trọng cho phép.
  • Tổ chức đào tạo định kỳ cho lái xe và nhân viên xếp dỡ về quy định tải trọng, kỹ thuật xếp hàng hóa.
  • Ứng dụng công nghệ giám sát tải trọng như GPS, cảm biến trục hoặc hệ thống theo dõi trọng lượng theo thời gian thực.
  • Sử dụng phương tiện đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế và đăng kiểm, bảo đảm phù hợp với tải trọng cho phép theo hồ sơ kỹ thuật.

Sử dụng sơ mi rơ moóc đạt chuẩn – Giải pháp tối ưu để tránh vi phạm quá tải

Việc lựa chọn sơ mi rơ moóc (SMRM) đáp ứng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2024/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp kiểm soát tải trọng và tuân thủ quy định khi lưu thông.

Thaco Trailers là thương hiệu sơ mi rơ moóc uy tín hàng đầu Việt Nam, cung ứng đa dạng các dòng sơ mi rơ moóc chất lượng cao như: SMRM ben, SMRM xương, SMRM sàn, SMRM thùng và SMRM chuyên dụng. Mỗi dòng sản phẩm đều được chế tạo từ thép cường lực, có khả năng chịu tải cao, giảm nguy cơ cong vênh hoặc biến dạng khi chở hàng nặng. Hệ thống phanh, treo và lốp được cấu hình tương thích với tải trọng cho phép, đảm bảo sự ổn định và an toàn khi vận chuyển.

sơ mi rơ mooc Thaco Trailers giúp doanh nghiệp tránh các mức phạt quá tải
SMRM Thaco Trailers chuẩn QCVN 11:2024 giúp tối ưu vận hành và tránh mức phạt quá tải.

Sử dụng sơ mi rơ moóc Thaco Trailers đạt chuẩn đăng kiểm theo chứng nhận QCVN 11:2024/BGTVT giúp doanh nghiệp tối ưu khối lượng hàng hóa chuyên chở, qua đó hạn chế rủi ro bị xử phạt quá tải. Đây là giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, đồng thời bảo đảm an toàn và tuân thủ quy định pháp luật về giao thông đường bộ.

Trên đây là những thông tin quan trọng về quy định và mức phạt quá tải mà doanh nghiệp vận tải cần nắm. Việc chấp hành đúng tải trọng cho phép giúp tránh bị xử phạt, giảm thiểu rủi ro kỹ thuật và bảo vệ hạ tầng giao thông. Bên cạnh đó, doanh nghiệp nên sử dụng sơ mi rơ moóc đạt chuẩn để tối ưu phân bổ tải trọng và giảm thiểu nguy cơ vi phạm. Nếu quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về sơ mi rơ moóc, vui lòng liên hệ Thaco Trailers qua thông tin sau:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT SƠ MI RƠ MOÓC VÀ CẤU KIỆN NẶNG THACO INDUSTRIES

  • Địa chỉ: KCN Cơ khí Ô tô Chu Lai  Trường Hải, xã Núi Thành, TP. Đà Nẵng, Việt Nam
  • SĐT + Zalo (Ms Tuyết): 0866 268 943
  • Email: thacotrailers@thaco.com.vn

*Thông tin và hình ảnh trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo từng phiên bản sản phẩm. Nội dung sẽ được cập nhật hoặc điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo tính chính xác và phù hợp theo thời điểm.